| Yêu và sống
Ngữ pháp に もらいます
Danh từ (người) に もらいます。
Các động từ như [もらいます], [かります], [ならいます] biểu thị hành động từ phía người tiếp nhận.
Khi dùng những động từ này trong câu mà chủ ngữ là người tiếp nhận thì chúng ta thêm [に] vào sau danh từ chỉ đối tác.
Ví dụ:
きむらさんはやまださんにはなをもらいました。
Ki mura-san wa Yamada-san ni Hana o moraimashita.
Chị Kimura đã nhận hoa từ anh Yamada.
カリナさんにCDをかりました。
Karinasan ni CD o karimashita.
Tôi đã mượn đĩa CD từ chị Karina.
ワンさんにちゅうごくごをならいます。
Wan-san ni chūgokugo o naraimasu.
Tôi học tiếng Trung từ ông Wang.
Trong mẫu câu này, chúng ta có thể dùng trợ từ [から] thay cho [に].
Đặc biệt là khi đối tác không phải là người mà là một tổ chức nào đó (ví dụ: công ty hoặc trường học) thì không dùng [に] mà dùng [から].
Ví dụ:
ぎんこうからおかねをかりました。
Ginkō kara okane o karimashita.
Tôi đã vay tiền từ ngân hàng.
Tư liệu tham khảo: Sách Minna no Nihongo I. Bài viết ngữ pháp に もらいます được soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.
Related news
- Ngành đóng gói tiếng Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Búp bê Daruma ở Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Múa rối trong tiếng Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Văn bản thương mại, hành chính tiếng Nhật là gì (14/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thị phần trong tiếng Nhật là gì (09/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngày của Cha tiếng Nhật là gì (06/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Phong tục rút quẻ ở Nhật là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Sơn trong tiếng Nhật là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Học hỏi tiếng Nhật là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Búp bê phòng chống hỏa hoạn ở Nhật là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn