Home » Ngữ pháp に もらいます
Today: 26-12-2024 09:08:47

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Ngữ pháp に もらいます

(Ngày đăng: 08-03-2022 00:01:14)
           
Cấu trúc ngữ pháp もらいます dùng để biểu thị hành động cho nhận từ đối phương, mang hàm ý biết ơn của người nhận đối với người cho đi, ý nghĩa, cách chia, ví dụ của câu.

Danh từ (người) に もらいます。

Các động từ như [もらいます], [かります], [ならいます] biểu thị hành động từ phía người tiếp nhận.

Khi dùng những động từ này trong câu mà chủ ngữ là người tiếp nhận thì chúng ta thêm [] vào sau danh từ chỉ đối tác.  

 Ví dụ:

きむらさんはやまださんにはなをもらいました。

Ki mura-san wa Yamada-san ni Hana o moraimashita.

Chị Kimura đã nhận hoa từ anh Yamada.

カリナさんにCDをかりました。

Karinasan ni CD o karimashita.

Tôi đã mượn đĩa CD từ chị Karina.

ワンさんにちゅうごくごをならいます。

Wan-san ni chūgokugo o naraimasu.

Tôi học tiếng Trung từ ông Wang.

Trong mẫu câu này, chúng ta có thể dùng trợ từ [から] thay cho [].

Đặc biệt là khi đối tác không phải là người mà là một tổ chức nào đó (ví dụ: công ty hoặc trường học) thì không dùng [] mà dùng [から].

Ví dụ:

ぎんこうからおかねをかりました。

Ginkō kara okane o karimashita.

Tôi đã vay tiền từ ngân hàng.

Tư liệu tham khảo: Sách Minna no Nihongo I. Bài viết ngữ pháp に もらいます được soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news